Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh A2 Chuẩn

0
Share

Ngữ pháp và từ vựng là nền tảng quan trọng để bạn có thể hoàn thành tốt bài thi của mình. Dưới đây là các tài liệu tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng anh A2 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên của Nam Long. 

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh A2 thông dụng

Tiếng Anh A2 là kỳ thi còn khá mới. Khi Bộ GD&ĐT mới ban hành về định dạng đề thi tiếng Anh A2 vào tháng 5/2016. Tuy nhiên, trước đó đã có yêu cầu sở hữu chứng chỉ A2 đối với thi công chức viên chức cụ thể ngạch chuyên viên. Hiện nay, sinh viên của nhiều trường Đại học/ Cao đẳng bắt buộc phải có chứng chỉ A2 để làm điều kiện xét tốt nghiệp ra trường.

Vậy ôn tiếng anh A2 cần tập trung vào những phần nào? Cụ thể về cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng ra sao? Cùng Nam Long tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Ngữ Pháp Tiếng Anh A2 Cực Chuẩn
Ngữ Pháp Tiếng Anh A2 Cực Chuẩn

ĐỘNG TỪ

Động từ có quy tắc: Thì quá khứ đơn của những động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu.

VD: Love => Loved

Quy tắc thêm đuôi -ed:

  • Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng bằng 2 phụ âm: thêm – ed (Want => Wanted)
  • Động từ bằng e hoặc ee: chỉ thêm -d (Like => Liked)
  • Động từ tận cùng bằng phụ âm + y:đổi y thành i trước khi thêm – ed (Study => Studied)

Những động từ bằng nguyên âm + y thì thêm -ed (Play => Played)

  • Động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm : gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed (Stop => Stopped)

Những động từ tận cùng bằng x thì chỉ thêm -ed (Fix => Fixed)

  • Động từ nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối : gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed (Prefer => Preferred)
  • Động từ tận cùng bằng l : gấp đôi phụ âm l (ngay cả khi trọng âm không ở âm tiết cuối ) và thêm -ed (Cancel => Cancelled)
  • Động từ tận cùng bằng c: thêm k trước khi thêm – ed (Picnic => Picnicked)

Động từ bất quy tắc: 

Động từ không theo quy tắc là những động từ có hình thức riêng cho thì quá khứ và động tính từ quá khứ , không thêm – ed. (Run – ran, leave – left)

Động từ khuyết thiếu:

Can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn’t, need, needn’t

CÁC THÌ

  • Hiện tại đơn: S + V(s/es) + O
  • Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing
  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/ed + O
  • Quá khứ đơn: S + V-ed
  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O
  • Tương lai đơn: S + had + V3/ed + O
  • Tương lai tiếp diễn: S + will/shall + be + V-ing
  • Tương lai hoàn thành: S + shall/will + have + V3/ed
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + shall/will + have been + V-ing + O

CÁC THỂ ĐỘNG TỪ

  • Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ
  • Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ
  • Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn
  • Câu mệnh lệnh
  • Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định
  • Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ),where, when, who, whose, which, how, how much, how many, how often, how long, why

CÁC TỪ LOẠI

Danh từ

  • Danh từ số ít và số nhiều
  • Danh từ đếm được và không đếm được với some & an
  • Danh từ trừu tượng
  • Cụm danh từ
  • Sở hữu với ‘s & s
  • Sở hữu kép: a friend of their

Đại từ

  • Nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu
  • it, there
  • Đại từ chỉ định: this, that, these, those
  • Đại từ chỉ lượng: one, something, everybody…
  • Đại từ bất định: some, any, something, one…
  • Đại từ quan hệ: who, which, that
  • Mạo từ: a, an, the

Tính từ

  • Màu sắc, kích cỡ, hình khối, quốc tịch
  • Số đếm và số thứ tự
  • Tính từ sở hữu: my, your, his, her…
  • Tính từ chỉ định: this, that, these, those
  • Tính từ định lượng: some, any, many, much, a few, a lot of, all, other, every…
  • So sánh hơn và hơn nhất
  • Trật tự của tính từ
  • V-ed & V-ing

Trạng từ

  • Thể có quy tắc và bất quy tắc
  • Trạng từ chỉ cách thức: quickly, carefully
  • Trạng từ chỉ tần suất: often, never, twice a day..
  • Trạng từ chỉ thời gian: now, last week, already, just, yet..
  • Trạng từ chỉ mức độ: very, too, rather…
  • Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there..
  • Trạng từ chỉ hướng: left, right…
  • Trạng từ chỉ thứ tự: first, next..
  • So sánh hơn và hơn nhất của trạng từ

Giới từ

  • Địa điểm: to, on, inside, next to, at (home)…
  • Thời gian: at, on, in, during…
  • Chỉ hướng: to, into, out of, from…
  • Chỉ phương tiện: by, with
  • Cụm giới từ: at the end of, in front of…
  • Giới từ đứng trước danh từ hoặc tính từ: by car, for sale, on holiday…

Từ nối

  • And, but, or
  • When, where, because, if

Tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng anh A2 chuẩn

Ngoài những ngữ pháp nêu trên. Bạn cũng nên cần bổ trợ thêm một số từ vựng và tài liệu ngữ pháp tiếng anh A2 phù hợp nhất để quá trình luyện thi hiệu quả nhất.

Sách, giáo trình học ngữ pháp:

  • Oxford English Grammar (Tác giả: Sidney Greenbaum): Đây là cuốn sách được đông đảo bạn đọc trên thế giới yêu thích. Sách giúp bạn hệ thống lại những chủ điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất. Các bài tập trong sách được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, đa dạng bài tập, giúp bạn tăng dần kiến thức và kỹ năng làm bài.
  • Tiếng Anh Mai Lan Hương: Đây là 1 trong những đầu sách Việt Nam được rất nhiều giáo viên và các trường học sử dụng. Đây là cuốn sách chuyên về ngữ pháp, có bố cục dễ học và sát với đề thi. Các bạn có thể tìm mua sách tại các nhà sách sách trên toàn quốc.
  • English Grammar in Use (Tác giả: Raymond Murphy): Cuốn sách được biên soạn với 145 chủ điểm ngữ pháp, mỗi chủ điểm tương ứng với một bài học và được trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Với mỗi bài học, trang bên trái sẽ dùng để trình bày, giải thích ngữ pháp còn trang bên phải là những bài tập giúp ghi nhớ và ứng dụng kiến thức ngữ pháp vừa học.

Hướng dẫn học ngữ pháp tiếng anh A2 cấp tốc

  • Có kế hoạch học tập: Bạn nên ghi chú lại những điểm ngữ pháp quan trọng và lên kế hoạch cho từng điểm ngữ pháp. Khi đã có kế hoạch, hãy giữ ý thức và tuân thủ với những gì mình đã đặt ra.
  • Khắc phục những lỗi hay mắc phải: Nếu có nhiều lỗi cần khắc phục bạn có thể nhờ người quen, bạn bè phát hiện lỗi sai hoặc trao đổi các diễn đàn học tiếng Anh.
  • Thường xuyên làm bài tập: Bạn cần làm bài tập thường xuyên để có thể rèn luyện một cách nhanh chóng. Hãy lựa chọn một cuốn bài tập ngữ pháp có cả đáp dán. Nên chia ngữ pháp thành từng phần nhỏ và học gói gọn, không nên học quá nhiều kiến thức trong một buổi khiến bạn khó ghi nhớ lâu.
  • Liên hệ trung tâm tiếng Anh: Nếu bạn không có nhiều thời gian, hay lớn tuổi khó tập trung thì nên tham khảo các trung tâm ôn luyện tiếng Anh A2. Đây là phương pháp nhanh chóng và hiệu quả nhất để nhận chứng chỉ tiếng Anh. Liên hệ Nam Long ngay để được hướng dẫn và đăng ký trong thời gian sớm nhất nhé!

Hy vọng qua bài viết này, bạn có thêm nhiều kiến thức hơn về các ngữ pháp được sử dụng nhiều trong bài thi tiếng anh A2. Bạn cũng có thể tìm kiếm nhiều thông tin về kỳ thi, lịch thi và các thông tin liên quan về chứng chỉ A2 tại WebsiteFanpage chính thức của Nam Long tại đây!