Cấu Trúc Đề Tiếng Anh A2 Chuẩn

0
Share

Để có thể hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh A2. Trước tiên bạn phải hiểu thật rõ về cấu trúc đề tiếng anh A2. Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng, quyết định đến điểm số của bạn đấy nhé!

Cấu Trúc Đề Tiếng Anh A2 Chuẩn
Cấu Trúc Đề Tiếng Anh A2 Chuẩn

Kỹ năng đọc

Phần 1: đọc điền từ vào chỗ trống

Số lượng câu hỏiDạng câu hỏiKiểm tra kiến thức ngữ pháp
08 câuĐiền từ vào một đoạn văn với 3 gợi ý cho sẵnThể của động từ, lượng từ, đại từ, giới từ và liên từ. 

Phương pháp làm bài:

  • Nếu các phương án lựa chọn là dạng thức của một động từ cần xác định thì động từ, thể số ít hay nhiều, chủ động/ bị động, động từ nguyên thể hay danh động từ. 
  • Nếu các lựa chọn là lượng từ cần xác định được danh từ mà nó bổ nghĩa đếm được hay không đếm được.
  • Nếu các lựa chọn là liên từ cần xem các liên từ này dùng để liên kết loại từ, cụm từ hay mệnh đề. 

Nội dung ngữ pháp liên quan đến phần Đọc điền từ vào văn bản

  • 7 thì động từ: thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần với be going to.
  • Bị động của thì hiện tại đơn, quá khứ đơn. 
  • Determiners: a, an, the, tính từ sử hữu, đại từ chỉ định (this, that, these those), some, any, other, another, what.
  • Lượng từ: some, any, a few, a little
  • Đại từ: đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ; tính từ & đại từ sở hữu.
  • Giới từ chỉ thời gian (on, in, at, during, for)
  • Giới từ chỉ địa điểm (at, on, in)
  • Liên từ: if, when, while, because, and, or, but.
  • So sánh hơn và hơn nhất của tính từ, trạng từ. 

Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh A2 mới nhất!!!

Phần 2: Đọc biển báo ngắn. 

Dạng câu hỏi: nối 5 câu với 8 biển hiệu, thông báo ngắnCác biển hiệu, thông báo ngắn thường gặp ở trường học, cửa hàng, trung tâm thể thao, thư viện, rạp chiếu phim,…

Phương pháp làm bài: 

Một số từ vựng thường gặp trong phần 1:

  1. Động từ khuyết thiếu: can
  2. So sánh hơn hoặc hơn nhất: lowest price in town (giá rẻ nhất trong thị trấn)
  3. Mệnh lệnh:
  • Please use other door (hãy dùng cửa khác)
  • Please pay here (Thanh toán tại đây)
  • Buy now pay next year (Hãy mua bây giờ và trả tiền vào năm sau)
  1. Giới từ + từ chỉ thời gian hoặc các ngày trong tuần 
  • 24 hours a day (24 giờ một ngày)
  • Except Mondays (ngoại trừ các thứ hai)
  • Today (hôm nay)
  • Weekdays (các ngày trong tuần – từ thứ 2 đến thứ 6)
  • At midnight (vào nửa đêm)
  1. Giới từ chỉ địa điểm 
  • On motorway (trên đường cao tốc), on road (trên đường), in restaurant (ở nhà hàng), in front of the garage (phía trước ga ô tô).
  1. No + danh từ
  • No right turn (không được rẽ phải)
  • No smoking section (khu vực không hút thuốc lá)
  • No lesson (không có buổi học)

Các bước làm bài thi đọc biển báo tiếng Anh A2

  1. Xem 8 thông báo để biết nói về chủ đề gì
  2. Đọc ví dụ và thông báo của chúng
  3. Xóa thông báo của ví dụ để tránh nhầm lẫn
  4. Đọc cẩn thận từng câu và gạch chân từ khóa
  5. Tìm thông báo nào có ngôn ngữ gần giống nhất. 

Phần 3: Đọc điền vào biểu mẫu

Nội dung: thí sinh dựa vào thông tin của một lá thư hoặc nhật ký… và điền thông tin vào biểu mẫu, bản tóm tắt.

Phương pháp làm bài:

Đọc kỹ biểu mẫu để xác định thông tin cần điền

Các thông tin cần điền là:

  • Nationality (quốc tịch): thông tin cho trong bài có thể là tên nước nhưng thông tin cần điền là quốc tịch nên cần phải biến đổi phù hợp. 

Ví dụ: 

Quốc giaQuốc tịch
JapanJapanese
GermanyGerman
ChinaChinese
VietnamVietnamese
  • Occupation (nghề nghiệp)
  • Address (Địa chỉ)
  • Day/Date (Ngày trong tuần/ ngày trong tháng)

Phần 4: Đọc hiểu trắc nghiệm

Nội dung: thí sinh đọc một đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ABC dạng thông tin chi tiết hoặc ý chính.

Phương pháp làm bài:

Để làm tốt dạng này, thí sinh cần nắm chắc 2 kỹ năng đọc hiểu trong tiếng Anh (kỹ năng Scanning & Skimming)

  1. Đọc câu hỏi trước, xác định từ khóa chính và thông tin cần tìm
  2. Định vị thông tin cần tìm trong bài đọc
  3. Đọc kỹ đoạn thông tin có chứa từ khóa
  4. Đọc kỹ các lựa chọn trả lời
  5. Chọn phương pháp đúng hoặc loại trừ phương án sai

Kỹ năng nghe

Phần 1 & 2

Số lượng câu hỏiDạng bài ngheDạng câu hỏi
10 câu (mỗi phần 5 câu)5 đoạn hội thoại ngắn giữa bạn bè, người thân hoặc tình huống mua sắmTrắc nghiệm

Nghe và xác định thông tin chính (giá cả, con số, giờ, ngày, tháng, địa điểm,chỉ đường, hình dáng, kích thước, thời tiết, miêu tả người, hoạt động)

Phương pháp làm bài:

Bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, tháng, năm. Cách nói thời gian như: giờ, con số trong tiếng anh như số đếm, số thứ tự, số điện thoại, giá tiền, cách nói hình dáng, kích thước, các tính từ cơ bản miêu tả thời tiết, tính từ miêu tả người, một số hoạt động trong thời gian rảnh rỗi. 

  1. Dành thời gian đã cho để đọc, gạch chân từ khóa trong câu hỏi
  2. Đọc các lựa chọn trả lời
  3. Đáp án thường là lựa chọn được nhắc đến sau cùng trong bài nghe
  4. Chú ý những cách phủ định lựa chọn nêu ra như qua ngữ điệu, từ phủ định như “but”, “too + adj”

Phần 3 & 5

Số lượng câu hỏiDạng bài ngheDạng câu hỏi
10 câu (mỗi phần 5 câu)Phần 3: dạng hội thoạiPhần 5: dạng độc thoạiĐiền từ

Thông tin cần điền: con số (số điện thoại, số lượng, số tiền,…) hoặc tên, địa điểm được đánh vần, ngày tháng trong tuần, tháng trong năm, giờ, địa điểm trong thành phố.

Phương pháp làm bài

Để làm tốt phần nghe điền từ, bạn cần nắm chắc các ngày trong tuần, các tháng trong năm, cách nói thời gian như giờ, thuộc lòng bảng chữ cái, cách đánh vần, cách nói số trong tiếng Anh như: số đếm, số thứ tự, số điện thoại, số tiền,…

Phần 4:

Số lượng câu hỏiDạng bài ngheDạng câu hỏiNghe xác định thông tin chi tiết
5 câu1 đoạn hội thoại ngắn giữa bạn bè hoặc người thânTrắc nghiệm ABCGiá cả, con số, giờ, ngày tháng, địa điểm, đồ vật, thời tiết, hoạt động,…

Phương pháp làm bài:

Giống phần số 1&2 (nghe thông báo, hội thoại ngắn), thí sinh nghe và chọn đáp án ABC. Tuy nhiên, trong phần thi này, thí sinh sẽ trả lời 5 câu hỏi cùng liên quan đến một đoạn hội thoại dài hơn, có nội dung về một chuyến đi hay một khóa học…

Mẹo:

  • Trước khi bắt đầu bài nghe, cần tranh thủ đọc nhanh các câu hỏi và lựa chọn trả lời để định hướng thông tin cần nghe. 
  • Có thể cả 3 lựa chọn đều được nhắc đến trong bài, nhưng lựa chọn được nghe thấy sau cùng thường là đáp án. 

Kỹ năng nói

Phần 1: chào hỏi

Thí sinh chào hỏi giám khảo và trả lời một số kỹ năng thân thuộc như: 

  1. What’s your (full) name?
  2. How do you spell your (first/middle/family/last) name?
  3. How are you today?
  4. When’s your birthday?

Ngay khi bạn bước vào thi nói, hãy cười thật tươi để giữ bình tĩnh và thể hiện thái độ thân thiện. Nhớ hít thở thật sâu nếu cảm thấy hồi hộp quá nhé.

Phần 2: tương tác xã hội

Giám khảo hỏi thí sinh về những chủ đề hết sức quen thuộc như về bản thân (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích, quê quán,…) bạn bè và gia đình, mua sắm,…

Phần 3: Miêu tả

Thí sinh sẽ miêu tả người, đồ vật hoặc môi trường sinh sống, học tập, làm việc cụ thể. Giám khảo đưa thí sinh một tấm thẻ.

Ví dụ: 

  • What does he/she look like?
  • What does he/she do?
  • Why do you like him/her best?

Phương pháp làm bài thi:

Hãy nói thành một bài nói hoàn chỉnh có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

  • Mở bài: Giới thiệu chủ đề mình sẽ nói.
  • Thân bài: Trả lời các câu hỏi mà đề yêu cầu, không nhất thiết phải theo thứ tự. Ý nào dễ triển khai thì nói trước. Ngoài ra bạn có thể mở rộng thêm ý liên quan đến chủ đề bằng việc trả lời các câu hỏi Wh-questions. 
  • Kết bài: Nêu cảm xúc của bản thân hoặc khẳng định lại phần đã nêu ở mở bài. 

Phần 4: thảo luận

Thí sinh được cung cấp một ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến đó. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị, sau đó trình bày quan điểm của mình. 

Phương pháp làm bài: chia bài nói làm 2 phần. 

  • Mở bài: Nêu ý kiến cá nhân đồng ý hay không đồng ý với ý kiến đã cho. (totally: hoàn toàn; partly: một phần)
  • Thân bài: Nêu ít nhất 2 lý do tại sao đồng ý hoặc không đồng ý, sử dụng từ nối liên kết các ý.

Kỹ năng viết

Phần 1: Hoàn thành câu

Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh từ những từ cho sẵn. Thí sinh có thể thay đổi thể của từ nhưng không thể thay đổi trật tự của từ. 

Ví dụ: I/ drive/ work/ when/ weather/ cold. 

Phương pháp làm bài: 

(1): xác định nghĩa sơ qua của câu từ những gợi ý

(2): khi viết câu cần lưu ý đủ chủ ngữ và động từ

(3): lưu ý chia đúng thì động từ dựa vào từ chỉ thời gian

(4): lưu ý thêm -s hoặc -es với danh từ số nhiều. 

Phần 2: Viết tin nhắn, bản ghi nhớ

Thí sinh được yêu cầu viết một tin nhắn/ bản ghi nhớ có độ dài 35 từ. 

Phương pháp làm bài thi:

  • Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng
  • Đảm bảo cấu trúc của một tin nhắn, bản ghi nhớ
  • Trả lời đầy đủ các ý đã cho
  • Viết đủ hoặc dài hơn 35 từ. Ngắn hơn sẽ bị trừ điểm. 

Cấu trúc của tin nhắn/ bản ghi nhớ:

Lời chào:

  • Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng
  • Trang trọng: Dear Mr/Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (phụ nữ chưa lập gia đình)/ Ms (phụ nữ) + Họ

Thân bài:

  • Trả lời các ý đề bài yêu cầu

Kết bài:

  • All the best/ the best wishes hoặc trang trọng thì dùng best regards. 

Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp

Thí sinh viết một bức thư, một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hằng ngày theo những yêu cầu cho sẵn với độ dài 45 từ. 

Phương pháp làm bài:

Thư có thể thuộc thể loại thân mật (viết cho người thân, bạn bè) hoặc trang trọng (viết cho sếp, thầy cô giáo)

Bưu thiếp thường viết cho người thân hoặc bạn bè khi đang đi nghỉ và kể về những hoạt động đã trải qua trong kì nghỉ và kể về những hoạt động đã trải qua, hoặc đang trải qua trong kỳ nghỉ. Hoặc hoạt động sẽ thực hiện trong những ngày còn lại và dự kiến ngày về. Tùy thuộc vào yêu cầu đề bài để xác định thì động từ cho phù hợp.

  • Dùng đúng văn phong thân mật, trang trọng khi viết thư.
  • Đảm bảo cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp. 
  • Trả lời hết các ý đã cho
  • Viết đủ hoặc dài hơn 45 từ. Ngắn hơn sẽ bị trừ điểm

Cấu trúc của một lá thư, bưu thiếp:

Lời chào:

  • Thân mật: Hi hoặc Dear + tên riêng
  • Trang trọng: Trang trọng: Dear Mr/Mrs (phụ nữ đã lập gia đình)/ Miss (phụ nữ chưa lập gia đình)/ Ms (phụ nữ) + Họ

Thân bài:

  • Trả lời các ý đề bài yêu cầu

Kết bài:

  • All the best/ the best wishes hoặc trang trọng thì dùng best regards.

Hy vọng những chia sẻ của Nam Long sẽ giúp bạn hiểu rõ được cấu trúc đề tiếng Anh A2. Từ đó đưa ra các phương pháp luyện tập phù hợp.

Bạn có thể cập nhật các khóa học mới nhất của chứng chỉ tiếng anh A2 tại đây!