Bạn đang cần bằng tiếng Anh B1 để nâng ngạch lương, thăng chức, xin việc,… nhưng chưa hiểu rõ về cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 ra sao? Cách tính điểm thế nào? Hôm nay Ngoại Ngữ Nam Long sẽ giải đáp về cấu trúc và cách tính điểm cho mọi người cùng nắm nhé!
Cấu trúc đề thi 4 kỹ năng (Nghe – Nói – Đọc – Viết)
Bài thi sẽ được thực hiện hoàn toàn 100% trên máy tính. Và đề được lấy từ ngân hàng lưu trữ một cách ngẫu nhiên, mỗi máy một đề.
Trước kia Bộ Giáo dục chia thành 2 dạng. Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học áp dụng cho các đối tượng là thạc sĩ, sinh viên. Còn dạng đề Vstep để đánh giá trình độ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 là dành cho mọi đối tượng. Đây là quyết định số 729/QĐ-BGDĐT. Nhưng hiện nay tất cả đều phải thi dưới dạng Vstep.
Dưới đây là cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 cụ thể và chi tiết
1.1 Phần Nghe:
Toàn bộ nội dung phần thi Nghe hiểu đều ở dưới dạng trắc nghiệm.
Thời gian thi: 45 phút
Tổng số câu: 35 câu
Nghe | Câu hỏi | Thời gian thi | Nội dung | 10 điểm |
Phần 1 | 8 câu | 45 phút và thí sinh được nghe một lần duy nhất | Đoạn hướng dẫn hoặc thông báo | |
Phần 2 | 12 câu | 45 phút và thí sinh được nghe một lần duy nhất | 3 cuộc hội thoại ngẫu nhiên | |
Phần 3 | 15 câu | 45 phút và thí sinh được nghe một lần duy nhất | 3 bài nói chuyện hoặc bài giảng,… |
- Phần 1: ngữ cảnh mà thí sinh sẽ thường gặp phải đó là tại những nơi công cộng (sân bay, siêu thị, một cuộc họp công ty,…)
- Phần 2 và 3: chủ đề thường gặp là xã hội, nghề nghiệp hoặc có thể về một chuyên ngành, lĩnh vực nào đó.

Ví dụ về một số câu hỏi mẫu cho đề thi tiếng Anh B1 phần Nghe:
Direction: This is the listening test for levels from 3 to 5 of the Vietnam’s 6-level Language Proficiency Test. There are three parts to the test. You will hear each part once. For each part of the test there will be time for you to look through the question and time for you to check your answer. Write your answer on the question paper. You will have 5 minutes at the end of the test to transfer your answer onto the answer sheet.
PART 1:
There are eight questions in this part. For each question there are four options and a short recording. For each question, choose the correct answer A,B,C or D. You now have 48 seconds to look through the questions and the options in each question.
1. What time is it?
A 02.10 B. 02.20 C. 02.30 D. 03.20
2. What’s Michelle going to read?
A. Book B. Letter C. Newspaper D. Magazine
3. How much did the tickets cost?
A. $19 B. $90 C. $99 D. $9
4. What is the man going to buy?
A. Sunglasses B. Something to read C. Pills D. Food
5. Which dress is Kate talking about?
A. A dress with no button C. A dress with collar
B. A dress with many buttons D. A dress with no collar
6. When will Jane meet them?
A. 08:00 B. 08:30 C.08:45 D. 03:15
7. Which morning activity is for beginners?
A. Windsurfing B. Swimming C. Sailing D. Running
8. Which painting does the woman decide to buy?
A. A painting with boats C. A painting with horses
B. A painting with flowers D. A painting with white clouds.
Tham khảo thêm đề thi thử cho phần Nghe tại đây!
Nếu bạn đang lo lắng vì chưa vững về trình độ kiến thức của mình. NHẬN TƯ VẤN NGAY 0832.468.540 (Thầy Phi) | Hotline 2: 0981.819.079 (Thầy Phương) để được tư vấn lộ trình tinh gọn nhất!
1.2 Phần Đọc
Cũng tương tự như phần Nghe, phần Đọc cũng sẽ áp dụng hình thức trắc nghiệm.
Thời gian thi: 60 phút
Tổng số câu: 40 câu
Đọc | Số câu | Nội dung | 10 điểm |
Phần 1 | 10 câu | Chủ đề cuộc sống hằng ngày | |
Phần 2 | 10 câu | Chủ đề khoa học tự nhiên và xã hội | |
Phần 3 | 10 câu | Chủ đề khoa học tự nhiên và xã hội hoặc lĩnh vực chuyên ngành | |
Phần 4 | 10 câu | Chủ đề mang tính chất chuyên ngành hoặc văn học |
Nội dung phần đọc hiểu có khoảng 2000 từ. Nội dung thường gặp: tìm thông tin chi tiết, tìm ý chính của bài hoặc đoạn, hiểu ý của tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh,…
Cách ghi nhớ từ vựng siêu nhanh và hiệu quả!
1.3 Phần Viết
Phần thi này, thí sinh sẽ thi theo hình thức tự luận. Phần Viết sẽ bao gồm 2 phần.
Thời gian thi: 60 phút
Viết | Thời gian thi | Nội dung | 10 điểm |
Phần 1 | 15 phút | Viết 1 lá thư điện tử (gmail) khoảng 120 từ | ⅓ số điểm phần Viết |
Phần 2 | 35 phút | Viết 1 bài luận chứa khoảng 250 từ | ⅔ số điểm phần Viết |
Ở phần viết luận, thí sinh phải vận dụng được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để có thể diễn giải, lập luận một cách chặt chẽ và mạch lạc.

Đề mẫu phần Viết:
TASK 1
You should spend about 20 minutes on this task
You had arranged to meet a friend next week, but you have realized that you will not be able to go write a letter to your friend. In your letter:
- Cancel the meeting with your friend and apologize
- Explain why you cannot be able to meet your friend
- Suggest where and when you could see each other instead
You should write at least 120 words. Your response will be evaluated in terms of Task fulfillment, Organization, Vocabulary and Grammar.
TASK 2
You should spend about 40 minutes on this task.
There is a big number of people who wish to live in big cities
Write an essay to an educated reader to discuss the advantages and disadvantages of living in big cities. Include reasons and any relevant examples to support your answer.
You should write at least 250 words. Your response will be evaluated in terms of Task fulfillment, Organization, Vocabulary and Grammar.
Xem thêm các bài viết mẫu cho đề thi tiếng Anh B1 dễ ăn điểm!
1.4 Phần Nói
Thí sinh sẽ trình bày bài thi của mình bằng hình thức tự luận, trình bày về những quan điểm cá nhân và trả lời câu hỏi của giám khảo đưa ra. Phần nói bao gồm 3 phần.
Thời gian làm bài: 12 phút
Nói | Thời gian làm bài | Nội dung | 10 điểm |
Phần 1 | 3 phút | Tương tác xã hội: trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau | |
Phần 2 | 4 phút | Thảo luận về các giải pháp: 1 tình huống và 3 giải pháp. Thí sinh phải đưa ra giải pháp tốt nhất và phản biện những giải pháp còn lại | |
Phần 3 | 5 phút | Phát triển chủ đề: 1 chủ đề và 3 ý đã được cho sẵn. Nhiệm vụ của thí sinh là nêu thêm quan điểm cá nhân và thảo luận cùng giám khảo về chủ đề đó. |
Phần này, thí sinh cần phải trả lời đúng trọng tâm chủ đề, không nói lan man tránh mất thời gian và lạc đề.
Đề mẫu cho phần Nói:
PART 1: SOCIAL INTERACTION
Let’s talk about: Game and Sports
- Which indoor games do you play regularly?
- Which indoor games are common in your hometown?
- Do you take part in any outdoor sports regularly? (which?)
Now, let’s talk about: Keeping fit
- How often do you do any exercise?
- Do you prefer to exercise alone or in class? Why?
- What do you think is the best type of exercise? Why?
PART 2: SOLUTION DISCUSSION
Should we learn English in a foreign English center or in a Vietnamese center?
PART 3: TOPIC
Describe a person who has strong influence on you
Tổng hợp những chủ đề Nói thường gặp trong đề thi tiếng Anh B1!
2. Cách tính điểm cho bài thi tiếng anh B1
- Mỗi kỹ năng sẽ được đánh giá trên thang điểm 10 và được làm tròn đến 0.5 điểm.
- Điểm trung bình của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn đến 0.5 và được xác định theo bậc năng lực như sau:
- Bậc 3 khi đạt 4.0: tương đương B1 theo khung tham chiếu châu Âu
- Bậc 4 khi đạt 6.0: tương đương B2 theo khung tham chiếu châu Âu
- Bậc 5 khi đạt 8.5: tương đương C1 theo khung tham chiếu châu Âu
Bài viết trên đã giải đáp tất tần tật về cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 và cách tính điểm cho bài thi này. Nếu bạn đang tìm một trung tâm để hướng dẫn và ôn thi Gọi Ngay : 0832.468.540 (Thầy Phi) | Hotline 2: 0981.819.079 (Thầy Phương). Hoặc đăng ký khóa học cấp tốc cam kết đầu ra